Hyundai Accent 2020 là mẫu xe được ưa chuộng hàng đầu tại Việt Nam. Với mức giá hấp dẫn từ 420 triệu đồng, cùng nhiều thay đổi về kiểu dáng lẫn thiết kế, Accent sẽ là lựa chọn tốt cho nhiều người mua xe.
Giới thiệu về Hyundai Accent
Hyundai Accent là mẫu xe Subcompact hạng B đến từ thương hiệu xe ô tô Hyundai, Hàn Quốc. Được sản xuất từ năm 1994, cho tới nay Accent đã trải qua 5 thế hệ. Accent còn có nhiều tên gọi khác như: Hyundai Verna, Hyundai Solaris, Hyundai Excel, Grand Avega.
Tại Việt Nam, Hyundai Accent lần đầu tiên ra mắt vào cuối năm 2010, thuộc thế hệ thứ 4 và nhập khẩu nguyên chiếc từ Hàn Quốc. Kể từ thế hệ thứ 5 (2017), Accent đã được chính thức sản xuất và lắp ráp tại nhà máy của Hyundai ở Ninh Bình.
Accent sở hữu 2 kiểu dáng là Sedan và Hatchback (tại Việt Nam mới chỉ có bản Sedan), với 4 phiên bản. Đây cũng là mẫu xe luôn nằm trong top đầu những xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam các năm gần đây.
Đối thủ cạnh tranh của Hyundai Accent gồm những mẫu xe nổi bật như Toyota Vios, Honda City, Mitsubishi Attrage, Mazda 2.
Giá xe Hyundai Accent 2020
Trong tầm giá 500 triệu, Hyundai Accent được nhiều chuyên gia nhận định là mẫu xe đáng cân nhắc nhất hiện nay. Giá xe Accent tháng 10/2020 hiện dao động từ 420- 540 triệu đồng tùy từng phiên bản, cụ thể:
BẢNG GIÁ XE HYUNDAI ACCENT THÁNG 10/2020(Đơn vị: VNĐ) | |
Phiên bản | Giá niêm yết |
Hyundai Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) | 420.000.000 đ |
Hyundai Accent 1.4 MT (Bản đủ) | 470.000.000 đ |
Hyundai Accent 1.4 AT | 499.000.000 đ |
Hyundai Accent 1.4 AT (Bản đặc biệt) | 540.000.000 đ |
Hyundai Accent có ưu đãi gì?
Trong tháng 10/2020, khách hàng khi mua xe Hyundai Accent thường được giảm giá từ 10-20 triệu đồng tùy từng đại lý. Ngoài ra, các đại lý cũng thường tặng thêm các phụ kiện chính hãng đi kèm, đồng thời đều hỗ trợ trả góp khi mua xe.
Giá lăn bánh Hyundai Accent 2020 là bao nhiêu?
Nhờ ưu đãi 50% lệ phí trước bạ đối với ô tô lắp ráp trong nước, giá lăn bánh xe Hyundai Accent cũng được giảm đáng kể. Theo đó, phiên bản rẻ nhất Hyundai Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) có giá lăn bánh từ 473 triệu VNĐ tại Hà Nội, 460 triệu VNĐ tại TP.HCM, 450 triệu VNĐ tại tỉnh thành khác.
Dưới đây là chi tiết giá lăn bánh Accent 2020 tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành khác. Giá đã bao gồm: thuế trước bạ, tền biển số, phí đường bộ, bảo hiểm TNDS bắt buộc, phí đăng kiểm. Riêng bảo hiểm vật chất xe không bắt buộc.
Giá xe Hyundai Accent lăn bánh tại Hà Nội(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) | Accent 1.4 MT (Bản đủ) | Accent 1.4 AT | Accent 1.4 AT (Bản đặc biệt) |
Giá xe khuyến mãi | 420.000.000 | 470.000.000 | 499.000.000 | 540.000.000 |
Lệ phí trước bạ (6%) | 25.080.000 | 27.840.000 | 29.520.000 | 32.100.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 01 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 6.270.000 | 6.960.000 | 7.380.000 | 8.025.000 |
Giá lăn bánh tại Hà Nội | 502.730.700 VNĐ | 554.180.700 VNĐ | 586.280.700 VNĐ | 632.505.700 VNĐ |
Giá xe Hyundai Accent lăn bánh tại TP.Hồ Chí Minh(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) | Accent 1.4 MT (Bản đủ) | Accent 1.4 AT | Accent 1.4 AT (Bản đặc biệt) |
Giá xe khuyến mãi | 420.000.000 | 470.000.000 | 499.000.000 | 540.000.000 |
Lệ phí trước bạ (5%) | 20.900.000 | 23.200.000 | 24.600.000 | 26.750.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 | 20.000.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 01 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 6.270.000 | 6.960.000 | 7.380.000 | 8.025.000 |
Giá lăn bánh tại TP.HCM | 484.550.700 VNĐ | 535.540.700 VNĐ | 567.360.700 VNĐ | 612.155.700 VNĐ |
Giá xe Hyundai Accent lăn bánh tại tỉnh, thành khác(ĐVT: đồng) | ||||
Chi phí | Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) | Accent 1.4 MT (Bản đủ) | Accent 1.4 AT | Accent 1.4 AT (Bản đặc biệt) |
Giá xe khuyến mãi | 420.000.000 | 470.000.000 | 499.000.000 | 540.000.000 |
Lệ phí trước bạ (5%) | 20.900.000 | 23.200.000 | 24.600.000 | 26.750.000 |
Phí đăng ký biển số | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Phí sử dụng đường bộ (01 năm) | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm TNDS 01 năm | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo hiểm vật chất xe 1,5% (không bắt buộc) | 6.270.000 | 6.960.000 | 7.380.000 | 8.025.000 |
Giá lăn bánh tại tỉnh, thành khác | 475.550.700 VNĐ | 526.540.700 VNĐ | 558.360.700 VNĐ | 603.155.700 VNĐ |
Xe Hyundai Accent có màu gì?
Hyundai Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) có 2 màu xe gồm: Trắng và Bạc. Ba phiên bản còn lại Hyundai Accent 1.4 MT (Bản đủ), 1.4 AT và 1.4 AT (Bản đặc biệt) có 6 màu xe gồm: Trắng, Đen, Đỏ, Bạc, Vàng Cát, Vàng Be.
So sánh giá xe Hyundai Accent với các mẫu xe cùng phân khúc
Mẫu xe | Giá xe(triệu đồng) | Hyundai Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn)(triệu đồng) | Chênh lệch |
Toyota Vios 1.5E MT | 470 | 418 | +50 |
Honda City 1.5 E | 529 | +109 | |
Sunny XL 1.5MT | 448 | +28 | |
Mazda 2 1.5AT | 509 | +89 | |
Mitsubishi Attrage MT 1.2L | 375 | -45 | |
Ford Fiesta Titanium 1.5 AT | 560 | +140 |
Có thể thấy giá của Hyundai Accent rất rẻ so với nhiều mẫu xe cùng phân khúc. Phiên bản rẻ nhất của Accent là 1.4 MT (Tiêu chuẩn) có sự chênh lệch khá lớn so với các phiên bản thấp nhất của đối thủ.
Khách hàng cũng có thể bỏ thêm 50 triệu để mua Hyundai Accent 1.4 MT (Bản đủ) với giá chỉ từ 470 triệu đồng. Nhìn chung, mức giá này vẫn rất hấp dẫn so với các mẫu xe cùng phân khúc có cấu hình tương tự.
Thông số kỹ thuật Hyundai Accent 2020
Xe Hyundai Accent 2020 cả 4 phiên bản đều được lắp ráp trong nước với linh kiện nhập khẩu. Do vậy các trang bị nội/ngoại thất của xe CKD có thể được tùy chỉnh cho phù hợp với thị trường trong nước.
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 MT(Tiêu chuẩn) | Hyundai Accent 1.4 MT(Bản đủ) | Hyundai Accent 1.4 AT | Hyundai Accent 1.4 AT(Bản đặc biệt) |
Kiểu dáng | Sedan | |||
Số chỗ | 05 | |||
Kích thước Dài x Rộng x Cao | 4.440x 1.729 x 1.460 mm | |||
Chiều dài cơ sở | 2.600 mm | |||
Khoảng sáng gầm | 150 mm | |||
Bán kính quay vòng tối thiểu | 4,9 m | |||
Trọng lượng không tải/toàn tải | 1.120/1.570 kg | |||
Dung tích bình xăng | 45 lít | |||
Vành & lốp xe | Vành đúc hợp kim 15 inch, 185/65R15 | Vành đúc hợp kim 15 inch, 185/65R15 | Vành đúc hợp kim 15 inch, 185/65R15 | Vành đúc hợp kim 16 inch, 195/55R16 |
Động cơ - Vận hành | ||||
Động cơ | Xăng, Kappa 1.4L MPI | |||
Hộp số | Số sàn 6 cấp/6MT | Số sàn 6 cấp/6MT | Số tự động 6 cấp/6AT | Số tự động 6 cấp/6AT |
Dung tích xy lanh | 1368 cc | |||
Công suất cực đại | 99 mã lực tại 6000 vòng/phút | |||
Mô-men xoắn cực đại | 132 Nm tại 4000 vòng/phút | |||
Tốc độ tối đa | 180 km/h | |||
Khả năng tăng tốc từ 0-100Km/h | 10 giây | |||
Dẫn động | Cầu trước FWD | |||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu Macpherson với thanh cân bằng/ Thanh cân bằng (CTBA) | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/ Đĩa | |||
Tiêu thụ nhiên liệu | ||||
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp | 5,85 lít/100km | 5,85 lít/100km | 5,65 lít/100km | 5,65 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị | 7,04 lít/100km | 7,04 lít/100km | 6,94 lít/100km | 6,94 lít/100km |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị | 4,74 lít/100km | 4,74 lít/100km | 4,87 lít/100km | 4,87 lít/100km |
Ngoại thất | ||||
Lưới tản nhiệt | Sơn đen | Mạ Crom | Mạ Crom | Mạ Crom |
Tay nắm cửa | Màu thân xe | Mạ Crom | Mạ Crom | Mạ Crom |
Thanh cản trước | Không | Mạ Crom | Mạ Crom | Mạ Crom |
Cụm đèn trước | Halogen | |||
Cụm đèn sau | Không | Dạng LED | Dạng LED | Dạng LED |
Đèn gầm/sương mù | Halogen | |||
Đèn định vị dạng LED ban ngày | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống mở góc chiếu tự động | Không | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh trên cao | Có | |||
Gương chỉnh, gập điện & tích hợp đèn báo rẽ | Chỉ có chỉnh điện | Có | Có | Có |
Ăng ten | Có | |||
Nội thất | ||||
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Nỉ | Da |
Màu ghế | 2 tông màu be | |||
Ghế lái | Chỉnh cơ | |||
Thông gió hàng ghế trước | Không | Có | Có | Không |
Móc khóa ghế trẻ em | Không | Có | Có | Có |
Điều hoà | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ | Tự động |
Hộp làm mát | Không | Có | Có | Có |
Khóa thông minh Start/Stop | Không | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Không | Không | Có |
Chức năng sấy kính trước/sau & chức năng khóa cửa từ xa | Không | Có | Có | Có |
Cốp điều khiển điện | Không | Có | Có | Có |
Gạt mưa tự động/Mở đèn tự động | Không | Có | Có | Có |
Hộp tựa tay trung tâm | Có | Không | Không | Có |
Khóa cửa điện | Có | |||
Hệ thống tiện ích giải trí | ||||
Màn hình | Radio + USB + AUX | DVD | DVD | DVD |
Số loa | 06 | |||
Dẫn đường & định vị vệ tinh toàn cầu GPS | Không | Có | Có | Có |
Cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth | Có | |||
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Không | Có (Apple Carplay) | Có (Apple Carplay) | Có (Apple Carplay) |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay & Kết nối điện thoại thông minh | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Không | Không | Không | Có |
Vô lăng | ||||
Vô lăng và cần số | Bọc da | |||
Vô lăng bọc da & điều chỉnh 4 hướng | Không | Có | Có | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng & Điện thoại rảnh tay trên vô lăng | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống an toàn chủ động | ||||
Chống bó cứng phanh ABS | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA | Có | Có | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có | Có | Có |
Ổn định thân xe | Không | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Không | Không | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Không | Có | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Không | Có | Có | Có |
Camera lùi & Cảm biến lùi | Không | Có | Có | Có |
Mã hóa động cơ chống trộm Immobilizer | Không | Có | Có | Có |
Cơ cấu căng đai tự động | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo va chạm | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống an toàn bị động | ||||
Túi khí người lái & hành khách phía trước | Có | |||
Túi khí bên hông phía trước | Không | Có | Có | Có |
Túi khí rèm | Không | Không | Không | Có |
Khung xe | - | AHSS (Khung thép cường lực) | AHSS (Khung thép cường lực) | AHSS (Khung thép cường lực) |
Đánh giá ngoại thất xe Hyundai Accent
Hyundai Accent 2020 được thừa hưởng thiết kế từ phiên bản 2019. Với những nâng cấp mới, Accent phiên bản mới được đánh giá là rộng rãi hơn, an toàn hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn người anh em tiền nhiệm.
Thiết kế ngoại thất xe Hyundai Accent 2020 sử dụng ngôn ngữ "Điêu khắc dòng chảy 2.0" tương tự các dòng sản phẩm khác của hãng xe Hyundai.
Xe có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.440x 1.729 x 1.460 (mm). Bên cạnh đó, trục cơ sở của xe được tăng lên 2.630 mm, rộng hơn 30mm so với thế hệ trước.
So với thế hệ tiền nhiệm thì diện mạo mới của xe được đánh giá là lịch lãm và thể thao hơn nhiều. Riêng Accent 1.4 AT (phiên bản đặc biệt) được đánh giá chính là bản thu nhỏ của đàn anh Hyundai Elantra với thiết kế cứng cáp, sắc nét, thể thao hơn và tối ưu tính khí động học.
Về cảm quan chung Hyundai Accent 2020 gây bất ngờ về sự nhanh nhẹn trong tốc độ, cảm giác lái, và là một chiếc xe hợp thời trang.
- Thiết kế đầu xe:
Phần đầu xe lấy lưới tản nhiệt Cascading hình thác nước làm điểm nhấn, được điểm xuyết các chi tiết mạ chrome mang lại cảm giác sang trọng. So với Accent phiên bản cũ thì đèn pha LED trên Accent đời mới bo tròn hơn. "Cặp mắt" của xe "mở" khá lớn và được vuốt cong lên trên tạo cá tính, bản sắc riêng.
Ngoại trừ bản thấp nhất 1.4 MT tiêu chuẩn sử dụng đèn halogen thường, 3 phiên bản còn lại đều trang bị bóng projector, tự động bật/tắt, điều chỉnh góc chiếu khi đánh lái và tích hợp đèn LED ban ngày. Ngoài ra, gạt mưa của xe cũng là loại cảm biến tự động.
- Thiết kế thân xe:
Thân xe Hyundai Accent 2020 có thiết kế ấn tượng khi đường dốc nghiêng từ phần mui xe đổ thẳng xuống đuôi xe, gợi liên tưởng đến những chiếc Coupe thời thượng. Phiên bảnHyundai Accent 1.4 AT (Đặ biệt) sở hữu bộ lazang hợp kim 5 chấu 16 inch, còn các bản khác sử dụng bộ lazang loại 15 inch.
Hông xe với những đường gân dập nổi dứt khoát và rắn rỏi giúp tôn lên vẻ khoẻ khoắn của Accent. Tay nắm cửa được mạ Crom và gương chiếu hậu chỉnh, gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại cũng là một điểm cộng lớn đối với một mẫu sedan hạng B.
Ngoài ra, bản cao nhất Accent 1.4 AT (Đặc biệt) còn có thêm tính năng sưởi rất hữu ích trong thời tiết lạnh, mưa ẩm ở miền Bắc.
- Thiết kế đuôi xe:
Đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu LED có thiết kế 3D khá ấn tượng, dễ khiến liên tưởng đến "đàn anh" Hyundai Elantra. Có thể nói, Hyundai đã thật sự hào phóng khi trang bị cụm đèn hậu này cho những "chiến binh" Accent của mình.
Ngoài xe Hyundai cũng đã cung cấp ăng-ten vây cá mập thay thế cho dạng cột phía đuôi xe Accent 2020 để cải thiện thêm tính thể thao cho xe.
Đánh giá nội thất xe Hyundai Accent
Không gian nội thất là một trong những bước tiến lớn của Hyundai Accent. Khoang nội thất của Hyundai Accent sử dụng triết lý thiết kế Human Machine Interface (HMI) tương tự trên Elantra.
Với chiều dài cơ sở đạt 2600 mm, Hyundai Accent 2020 sở hữu không gian nội thất rộng bậc nhất phân khúc, vượt qua con số 2550 mm của Toyota Vios. Bên cạnh việc thay đổi mạnh về thiết kế, Hyundai Accent còn sử dụng màu sắc mới nhã nhặn hơn, phối hợp hài hòa 2 tông màu sáng - tối, tạo ấn tượng thị giác đối với khách hàng.
- Thiết kế ghế ngồi:
Tất cả các phiên bản của Accent 2020 đều trang bị ghế ngồi chỉnh tay, 6 hướng ở vị trí lái và 4 hướng ở bên phụ. Hàng ghế sau có khoảng để chân vừa phải, không quá rộng, có thể gập 60:40 để tăng dung tích khoang chứa đồ khi cần.
Dẫu vậy, một điểm trừ nhỏ là khu vực này không có bệ tỳ tay ở chính giữa. Điều này sẽ gây ra sự khó chịu nhất là trên các hành trình dài.
Khoang hành lý Hyundai Accent 2020 có thể tích lên tới 387 lít. Đủ thoải mái để chứa đồ khi đi chơi hay đi mua sắm đồ.
- Thiết kế bảng taplo:
Khu vực bảng điều khiển trung tâm được đánh giá khá trực quan với màn hình cảm ứng 7 inch. Chất liệu chủ yếu trên bảng taplo là nhựa và giả da.
Taplo của Accent có cấu trúc uốn lượn mềm mại hình cánh chim cùng với số nút bấm cơ học trên bảng điều khiển chỉ đếm trên đầu ngón tay nhờ phong cách tối giản hiện đại.
- Thiết kế vô lăng - Đồng hồ số:
Hyundai Accent sử dụng vô lăng 3 chấu bọc da và phủ nhũ bạc, bắt mắt hơn hẳn thế hệ trước. Ngoài ra, cảm giác cầm cũng đầm tay và thoải mái hơn. Phía trên vô lăng được trang bị các phím chức năng tích hợp gồm đàm thoại rảnh tay và điều chỉnh âm thanh.
Phía sau là cụm đồng hồ lái hiển thị trực quan với màn hình Cluster 3,5 inch hiển thị các thông tin cần thiết về thông số vận hành, tình trạng xe hay cài đặt các chức năng khác. Phiên bản cao cấp nhất Hyundai Accent 1.4 AT (Đặc biệt) còn có thêm ga tự động Cruise Control.
- Hệ thống giải trí - Tiện nghi:
Trang bị tiện nghi là thế mạnh xưa nay của xe Hàn, Hyundai Accent cũng không phải ngoại lệ. Tuỳ vào biến thể Accent 2020 sẽ có hệ thống điều hòa chỉnh cơ hoặc tự động. Dù là loại nào thì xe vẫn đảm bảo khoang cabin luôn mát lạnh nhờ việc cung cấp cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau.
Phiên bản Accent 1.4 AT (Đặc biệt) còn được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch. Hệ thống giải trí AVN kết nối Bluetooth/Radio/Mp4/AUX, tương thích Apple Carplay và đi kèm bản đồ dẫn đường được Hyundai phát triển riêng cho thị trường Việt Nam. Đây cũng chính là thế mạnh chưa có đối thủ nào có thể vượt mặt xe Hàn.
Ở lần nâng cấp này, Hyundai Accent 2020 còn được trang bị cổng sạc tiện lợi. Ngoài ra, một số tiện nghi nổi bật trên Hyundai Accent bao gồm: chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm, cảm biến gạt mưa tự động, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, ngăn chứa đồ có chức năng làm mát.
Hệ thống vận hành và an toàn của Hyundai Accent 2020
Tiêu chí an toàn, vận hành êm ái thoải mái luôn được đặt lên đầu ở các phiên bản của hãng xe đến từ Hàn Quốc.
1. Động cơ và khả năng vận hành xe Hyundai Accent
- Động cơ xe:
Khác với các thị trường khác, Hyundai Accent 2020 tại Việt Nam vẫn sử dụng động cơ của thế hệ cũ. Đó là động cơ máy xăng Kappa 1.4L, với công suất cực đại 99 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 132 Nm tại 4000 vòng/phút.
Đi kèm với khối động cơ trên là 2 tùy chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp. Xe sử dụng hệ thống dẫn động cầu trước FWD.
- Vận hành xe:
Hướng đến nhu cầu sử dụng trong công việc, gia đình và chạy dịch vụ trong đô thị nên cảm giác lái trên Hyundai Accent không quá đặc sắc. Vô lăng trợ lực điện nhẹ nhàng, ít phản hồi từ mặt đường. Khi chạy ở tốc độ 90 - 100km/h, xe không bị bồng bềnh. Khả năng cách âm dừng lại ở mức trung bình.
Như vậy, trong phân khúc B hiện tại thì Hyundai Accent kém hơn so với Honda City và Toyota Vios về cảm giác lái.
2. An toàn xe Hyundai Accent
Tính năng an toàn cũng là một điểm cộng lớn của Hyundai Accent. Trừ bản Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn) chỉ có 1 túi khí, chống bó cứng phanh ABS và phân phối lực phanh điện tử EBD, thì 3 biến thể còn lại được trang bị những tính năng như:
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
- Hệ thống ổn định chống trượt thân xe VSM
- Cảm biến lùi/Camera lùi
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- 6 túi khí (1.4 AT Đặc biệt) và 2 túi khí (1.4 MT và 1.4 AT)
Đặc biệt, bản cao cấp nhất còn có thêm Cruise Control. Hyundai cũng không để khách hàng phải cảm thấy lo lắng khi rời xe khi tích hợp cho xe chìa khóa mã hóa và hệ thống chống trộm Immobilizer.
Nên mua Hyundai Accent phiên bản nào?
- Hyundai Accent 1.4 MT (Tiêu chuẩn): Đây là phiên bản lý tưởng nhất dành cho tài xế chạy dịch vụ.
Mặc dù có mức giá "dễ chịu" nhất nhưng Accent 1.4 MT Base vẫn sở hữu khả năng vận hành tiệm cận với các bản cao cấp: trang bị động cơ Kappa 1.4L MPI tạo ra công suất 98 mã lực, mô men xoắn 132Nm, đi kèm hộp số sàn 6 cấp. Đây cũng là biến thể sở hữu mức tiêu thụ xăng thấp nhất với mức tiêu hao đạt 5.55L/100km.
Tuy nhiên, điểm yếu của phiên bản này là chỉ có duy nhất một túi khí. Ngoài ra một số tính năng an toàn khác cũng đã bị cắt giảm.
- Hyundai Accent 1.4 MT (Bản đủ): Dù chỉ cao hơn bản tiêu chuẩn 45 triệu đồng, nhưng Accent 1.4 MT lại được bổ sung thêm nhiều tính năng thú vị, bao gồm: Khả năng chiếu sáng được cải thiện nhờ cảm biến đèn tự động và đèn hỗ trợ vào cua, đèn LED chạy ban ngày sắc sảo, kết nối Bluetooth, MP4, Apple Carplay và hệ thống dẫn đường.
Bên cạnh đó, xe cũng được nâng cấp trang bị với 2 túi khí, cảm biến lùi, camera lùi và kiểm soát lực kéo. Mức tiêu hao nhiên liệu của Accent 1.4 MT rất ấn tượng, xấp xỉ với phiên bản tiêu chuẩn.
- Hyundai Accent 1.4 AT: Bỏ ra thêm 49 triệu đồng, khách hàng sẽ đươc trải nghiệm cảm giác lái thú vị mà không có ở hai phiên bản trên.
Cụ thể xe được trang bị hộp số tự động 6 cấp với quá trình sang số mượt mà và linh hoạt khiến việc lái xe trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Bên cạnh đó, ngoại thất của Accent 1.4 AT cũng quyến rũ hơn nhờ đèn hậu ứng dụng công nghệ LED.
- Hyundai Accent 1.4 AT (Đặc biệt): "Trùm cuối" của nhà Accent sở hữu những trang bị khiến cả 3 phiên bản trên phải ao ước. Cụ thể, xe sử dụng vành lớn hơn với kích thước 16 inch thay vì 15 inch; khoang cabin của xe còn đem lại cảm giác thoải mái với điều hoà tự động và ghế ngồi bọc da.
Chi tiết đắt giá hơn cả trên bản Hyundai Accent 1.4 AT đặc biệt là cửa sổ trời panorama, đây cũng là tính năng được khách hàng Việt đánh giá cao và ưa chuộng.
Nếu hai phiên bản Hyundai Accent số sàn hướng đến đối tượng chạy xe dịch vụ với chi phí đầu tư ban đầu thấp, thì hai biến thể cao cấp hơn Hyundai Accent 1.4 AT dành cho đối tượng mua xe phục vụ gia đình, công việc - những đối tượng với nhu cầu công nghệ cao hơn.
So sánh ưu nhược điểm của Hyundai Accent, Toyota Vios, Honda City
Hyundai Accent | Toyota Vios | Honda City | |
Ưu điểm | - Nhiều option hơn các đối thủ, đặc biệt có thêm cửa sổ trời, đầu LCD 7" theo xe- Kích thước lớn hơn- Hệ thống vận hành và an toàn tốt, sở hữu chức năng Cruise Control | - Thương hiệu tốt, bền bỉ, giá trị bán lại cao- Động cơ bốc- Cabin rộng rãi, đặc biệt hàng ghế sau thoải mái- Điều hòa mát sâu | - Động cơ mạnh mẽ nhất trong 3 mẫu xe- Hệ thống an toàn đầy đủ, option tương đối nhiều- Thương hiệu tốt và kiểu dáng thể thao |
Nhược điểm | - Khả năng leo dốc và tăng tốc vượt xe khác khá vất vả (độ trễ ga khoảng 2s)- Hàng ghế sau dựng đứng khá mỏi- Điều hòa yếu- Đèn pha tối | - Không được trang bị Cruise Control- Kiểu dáng thiếu cá tính | - Đuôi xe không ấn tượng- Bán kính vòng quay 5,7m nên xe khó xoay sở trong phố- Hệ thống treo không êm- Hàng ghế sau không có tựa, tay lái chưa bọc da- Giá thành tương đối cao |
Nguồn: xes.vn
- Vinfast công bố gói thuê pin mới cho VF e34, VF8 và VF9 từ 01/09/2022
- Ford Explorer 2023 tại Trung Quốc với ngoại thất và nội thất nâng cấp
- Suzuki SX4 S-Cross Hybrid Allgrip chiếc Crossover đáng mong đợi
- Nissan Qashqai 2023: chiếc SUV cỡ nhỏ sẽ ra mắt tại Úc
- Ford Bronco Everglades 2022 chiếc xe SUV việt dã
- Toyota ra mắt SUV hybrid Urban Cruiser Hyryder cho thị trường Ấn Độ
- Drako Dragon SUV điện với vẻ ngoài táo bạo, công suất 2000 mã lực
- Cadillac Celestiq trị giá 300 nghìn đô sẽ được công bố vào tháng 7
Hoàng Nguyên