Thế nào là xe Hatchback? là một thuật ngữ để gọi những xe ô tô có cùng chung một kiểu khung sườn – Body styles.
1. Hatchback có nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, “hatch” nghĩa là cửa sập, còn “back” nghĩa là phía sau. Có thể hiểu là xe hatchback là xe sedan được thông khoang hành lý với hàng ghế thứ 2 và được kéo dài trần xe ra tận phía sau.
2. Định nghĩa xe Hatchback
Theo Wiki Hatchback là một kiểu thân xe ô tô gồm 2 khoang: khoang động cơ phía trước và khoang hành khách và hành lý chung phía sau. Kiểu thân xe này xuất hiện lần đầu vào thập niên 1930, nhưng chính thức được xếp loại vào năm 1970.
- Khoang động cơ: Nằm trước ô AB (Màu xanh lá cây nhạt)
- Vách ngăn động cơ và khoang lái (A)
- Hàng ghế trước: Nằm trong đoạn AB
- Trụ đỡ trần xe B: Hỗ trợ đỡ trần xe và để cố định cửa sau
- Hàng ghế sau: Nằm trong đoạn BC
- Khoang hành lý: Nằm tiếp sau đoạn BC
3. Ưu điểm và nhược điểm của xe hatchback
3.1 Ưu điểm
- Nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt: ới cấu trúc khoang hành khách thông với khoang hành lý, các dòng xe hatchback có ưu điểm nhỏ gọn. Điều này giúp xe di chuyển linh hoạt và dễ dàng hơn, nhất là trong các con phố đông đúc hay đường nhỏ hẹp.
- Trẻ trung, năng động: Chính vì đặc điểm nhỏ gọn nên các loại xe này thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Một số mẫu xe hatchback còn đi theo phong cách cá tính, thể thao.
- Có thể linh động mở rộng khoang hành lý: Với các loại xe này do khoang hành khách thông với khoang hành lý nên người dùng có thể gập bằng ghế sau để dễ dàng mở rộng không gian khoang hành lý .
3.2 Nhược điểm
- Gầm thấp: Tương tự sedan, xe hatchback cũng gặp hạn chế về khoảng sáng gầm xe. Độ cao gầm khá thấp khiến xe hatchback bị giới hạn trong nhiều tình huống vận hành như: leo lề, đi đường ngập nước, đi đường xấu…
- Không gian hạn chế: Đổi lại ưu điểm nhỏ gọn thì sẽ có nhược điểm hạn chế về mặt không gian, nhất là hàng ghế sau. Bên cạnh đó vì “đuôi ngắn” nên khoang hành lý của xe hatchback cũng khá nhỏ, thường nhỏ hơn xe sedan cùng hạng.
- Độ ổn định kém: hơn dòng xe có kiểu dáng sedan tất nhiên là chỉ so sánh với sedan thôi chứ thực tế thì dòng xe này cũng rất là ổn định.
4. Một số dòng xe hatchback phổ biến tại Việt Nam
4.1 Honda Brio
Honda brio à một mẫu hạng A của hãng Honda. Đây là xe hạng A có giá cao nhất phân khúc. Xe được nhập khẩu từ Indonesia và phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản: Brio G, Brio RS và Brio RS 2 màu.
<>Honda Brio
4.2 Suzuki Swift
Suzuki swift là một mẫu hạng B của hãng Suzuki. Xe được nhập khẩu về Việt Nam với 1 phiên bản GLX.
<>Suzuki Swift 2021
4.3 Mazda 2
Mazda 2 là xe hạng B của hãng Mazda. Đây hiện là xe có doanh số tốt nhất trong những mẫu xe hạng B. Tại Việt Nam dòng xe này 7 phiên bản, trong đó có 3 phiên bản hatchback gồm: Deluxe, Luxury và Premium.
<>Mazda 2
Ngoài ra còn rất nhiều dòng xe kiểu hatchback được đánh giá tại yeuvohai.com. Bạn có thể vào đây hoặc vào tìm với từ khoá “hatchback”.
- Vinfast VF5: Lắng nghe ai để mua xe đúng đắn?
- So sánh chi phí xe xăng - xe điện, hướng dẫn thủ tục đăng ký chạy Xanh SM
- 7 bước "bỏ túi" để nhận xe mới suôn sẻ, tránh cãi vã
- 5 Điểm Mong Muốn & Giá Lăn Bánh Vinfast VF3 Khi Bản Thương Mại Ra Mắt
- VinFast VF3: Chi phí vận hành một năm hết bao nhiêu?
- 6 Phụ Tùng Bảo Dưỡng Nên Mua Ngoài: Rẻ Hơn, Chất Lượng Tốt Hơn So Với Xưởng Dịch Vụ Chính Hãng
- Mua xe mới nên độ gì phù hợp với nhu cầu và không lãng phí
- Chọn xe ô tô phù hợp với ngân sách 200 - 300 triệu đồng: Bí kíp "rinh" xế xịn
Quốc Vinh